Mệnh quái là gì?
Mệnh quái hay đơn giản là quái chính là ngôi sao hộ mệnh của mình. Đó là con số gắn với ngũ hành (kim, mộc, thúy, hòa, thổ) và một trong bát quái (Càn, Khôn, Chấn, Tốn, Khảm, Đoài, Cấn, Ly). Mệnh quái thế hiện rất rõ tính cách của bạn và mối quan hệ của bạn với người khác. Vì thế, những người có cùng Mệnh quái sẽ có những nét tương tự về cách cư xử, những điều thích và không thích. Mệnh quái của bạn còn xác định hướng giường ngú và bàn làm việc/ học tập hợp nhất của bạn.
Cách xác định mệnh quái của bạn
Có một công thức đặc biệt để xác định mệnh quái cùa bạn. Bạn chi cần biết hai điều: năm sinh và giới tính. Sau khi tính được mệnh quái, bạn có thể biết được tính cách bấm sinh của mình mà chúng tôi nghĩ là sẽ giống với những gì bạn đã biết về bản thân. Bạn cũng sẽ hiểu được bạn ảnh hưởng đến – và chịu ảnh hưởng của – người khác như thế nào. Bạn là người bị kiếm soát hay là người kiểm soát? Bạn là người được hổ trợ hay hỗ trợ?
Thông thường, những người cùng giới tính sinh cùng năm sẽ có chung mệnh quái – nhưng có một ngoại lệ đối với quy luật này. Nếu bạn sinh trong khoảng giữa mồng 1 tháng Giêng và mồng 2 tháng Hai dương lịch, hãy xác định mệnh quái bằng năm trước năm sinh của bạn. Nếu bạn sinh ngày 3, 4 hoặc 5 tháng Hai dương lịch, bạn phải tra bảng ở Chương 21 để xác định năm sinh của bạn thuộc năm nào. Tại sao lại có râc rối này? Đó là bởi vì phong thủy sử dụng âm lịch của người Trung Quốc- Ngày mồng 3, 4 hoặc 5 tháng Hai dương lịch thường là ngày đâu tiên của năm mới – thời gian giữa Đông chí và Lập xuân. Ví dụ, một người sinh ngày 3 tháng Giêng năm 1962 sẽ phải lấy năm 1961 đế tính mệnh quái của mình.
Công thức tính mệnh quái: Nam
Dùng công thức dưới đây đế xác định mệnh quái của nam giới. Chỗ trống (dưới mỗi phép tính ví dụ) dành để bạn tính mệnh quái cùa mình. Nếu bạn là nữ, hãy sử dụng công thức đối với nữ giới ở phần sau. Dùng công thức dưới đây để tính mệnh quái của nam giới trong gia đình bạn. Tại sao lại có công thức khác nhau cho nam giới và nữ giới? Bời vì khí dương (nam) và khí âm (nữ) thường chuyến động theo hai hướng đối lập nhau. Mỗi công thức đều được xác định bắng chuyển động của khí.
1. Cộng các con số trong năm sinh cua bạn. Lấy ví dụ một người đàn ông sinh năm 1954.
1 + 9 + 5 + 4 = 19
2. Cộng các con số của kết quả này cho đến khi có được số có 1 chữ số.
1 + 9 = 10; 1 + 0 = 1
3. Lấy 11 trừ đi kết quả này. Nếu kết quả là 10, hãy cộng các con số cho đến khi có được số có 1 chữ số.
11 – 1 = 10; 1 + 0 = 1
Kết quà này là Mệnh Quái của bạn, sao hộ mệnh hay quái của cá nhân hợp với một con số trong Ma phương của Lạc thư.
Trong ví dụ trên, số 1 là mệnh quái của người đàn ông đó. Số 1 gán với quái Khảm và hành Thủy. Hay có thể nói cách khác: người trong ví dụ này thuộc hành Thủy, quái số 1.
Lưu ý: Nếu mệnh quái của bạn tính ra thành số 5, hãy dùng số 2 làm mệnh quái của bạn. Vì hành thổ số 5 nằm ở vị trí trung tâm và, do đó, không gắn với hướng hay quái nào, nên con số này sẽ chuyển đến vị trí hành thổ ở hướng Tây Nam, gắn với số 2.
Công thức tính mệnh quái: Nữ
Dùng công thức dưới đây để xác định mệnh quái cùa nữ. Chỗ trống (dưới mỗi phép tính ví dụ) dành đê bạn tính mệnh quái của mình.
1. Cộng các con số trong năm sinh cùa bạn. Chúng ta hãy lấy ví dụ là người phụ nữ sinh ngày 3 tháng Giêng năm 1962 (đã nhác đến ở phần trên của chương này). Cô ấy sẽ phải lấy năm 1961 để tính mệnh quái của mình.
1 + 9 + 6 + 1 = 17
2. Cộng các con số của kết quả này cho đến khi có được số có 1 chữ số.
1 + 7=8
3. Cộng kết quà này với 4
8 + 4 = 12
4. Bởi vì kết quà vẫn còn là một số có 2 chữ số, nên phải cộng các con số lại
Lưu ý: Nếu mệnh quái của bạn (nữ) tính ra thành số 5, hãy dùng số 8 làm mệnh quái của bạn. Vì hành Thổ số 5 nằm ở vị trí trung tâm và do đó, không gắn với hướng hay què nào, nên nó sẽ chuyển đến vị trí hành Thổ ờ hướng Đông Bác, gắn với số 8.
Giờ bạn đã biết mệnh quái của mình.
Bảng tra cứu nhanh mệnh quái
Bạn có thế lo rằng mình xác định sai mệnh quái khi dùng công thức. Bảng tra cứu nhanh dưới đây giúp bạn tra các thông tin về mệnh quái, quái số, hành… một cách chính xác.
Bảng tra cứu nhanh mệnh quái
|
1951 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
1952 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
1953 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
1954 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thồ |
1955 | Li | 9 | Hòa | Càn | 6 | Kim |
1956 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
1957 | Đoài | 7 | Kim | Cẩn | 8 | Thồ |
1958 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
1959 | Khôn | 2 | Thồ | Khảm | 1 | Thủy |
1960 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
1961 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
1962 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
1963 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
1964 | Li | 9 | Hòa | Càn | 6 | Kim |
1965 | cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
1966 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thổ |
1967 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
1968 | Khôn | 2 | Thồ | Khảm | 1 | Thủy |
1969 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
1970 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
1971 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Môc
♦ |
1972 | Khảm | 1 | Thủy | Cần | 8 | Thồ |
1973 | Li | 9 | Hỏa | Càn | 6 | Kim |
1974 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
1975 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thồ |
1976 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
1977 | Khôn | 2 | Thổ | Càn | 1 | Thủy |
1978 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
1979 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
1980 | Khốn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Môc
# |
1981 | Khâm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thồ |
1982 | Li | 9 | Hòa | Càn | 6 | Kim |
1983 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
1984 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thồ |
1985 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
1986 | Khôn | 2 | Thổ | Khảm | 1 | Thủy |
1987 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
1988 | Chấn | 3 | Mộc | Chần | 3 | Mộc |
1989 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
1990 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
1991 | Li | 9 | Hòa | Càn | 6 | Kim |
1992 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
1993 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thồ |
1994 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hòa |
1995 | Khôn | 2 | Thổ | Khảm | 1 | Thủy |
1996 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thồ |
1997 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
1998 | Khôn | 2 | Thồ | Tổn | 4 | Mộc |
1999 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
2000 | Li | 9 | Hòa | Càn | 6 | Kim |
2001 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
2002 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thổ |
2003 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
2004 | Khôn | 2 | Thổ | Khàm | 1 | Thủy |
2005 | Tốn | 4 | MỘC | Khôn | 2 | Thổ |
2006 | Chẩn | 3 | MỘC | Chấn | 3 | Mộc |
2007 | Khôn | 2 | Thồ | Tốn | 4 | Mộc |
2008 | Khảm | 1 | Thủy | cấn | 8 | Thổ |
2009 | Li | 9 | Hỏa | Cán | 6 | Kim |
2010 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
2011 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thồ |
2012 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
2013 | Khôn | 2 | Thổ | Khám | 1 | Thủy |
2014 | Tốn | 4 | Môc
• |
Khôn | 2 | Thồ |
2015 | Chẩn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
2016 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
2017 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
2018 | Li | 9 | Hòa | Càn | 6 | Kim |
2019 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
2020 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thồ |
2021 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hòa |
2022 | Khôn | 2 | Thổ | Khàm | 1 | Thủy |
2023 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thồ |
Tính cách của bạn theo mệnh quái