Nói đến tục xông nhà, xông đất đầu năm, mỗi nơi một phong tục, chưa có sách vở nào chứng minh phong tục của nơi nào là đúng nhất. Nơi thì cho rằng cần tuổi của người đến xông đất phải hợp với tuổi gia chủ? Nhưng gia chủ là chồng hay là vợ, còn ông bà và con cái thì sao, không được giải thích. Mình nghiên cứu và ứng dụng hơn 30 năm qua thì thấy rằng: cứ xem vận của người đầu tiên đến nhà mình trong ngày đầu năm sẽ đoán ra trong năm mới mình gặp nhiều điều lành hay dữ! Vận tốt hay xấu thể hiện trong THẬP BÁT CỤC: vận hạn theo chu kỳ 18 năm:
- Quý nhân (gặp quý nhân phù trợ).
- Tử biệt, bại ngưu dương (không chết người thì cũng chết trâu bò )!
- Phu (thê), tử thoái lạc (hạn của vợ chồng hay con cái làm ảnh hưởng hạnh phúc).
- SINH LY TỬ BIỆT (chia ly, xa cách, xung khắc, tang tóc )!
- Nhân công tiến điền (phát triển công ăn việc làm, thuận giải quyết các việc về đất đai nhà cửa).
- Cát khánh vượng nhân (thêm người thêm của).
- Đồ hình hỏa quang (đề phòng phạm luật, hỏa hoạn…).
- BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH (bệnh tật, tai nạn, chia ly, tang tóc, chết chóc)!
- Huyết quang lao bệnh (sức khỏe suy giảm sinh bệnh tật).
- Đồ hình hỏa quang (đề phòng phạm luật, hỏa hoạn…).
- Đại bại thoái điền (thua thiệt mất mát về đất cát, nhà cửa).
- Lục súc lợi, tiến điền tài (chăn nuôi tốt, đất đai tiền tài thuận lợi).
- Sinh sản miếu vụ (sinh con thận trọng, dễ gặp xui xẻo. Sức khỏe bị ảnh hưởng từ việc sinh con cái).
- Kim ngân thiên lộc (vạng bạc lộc trời).
- Ra quan tiến lộc (lộc quan tước, dễ thăng quan tiến chức).
- SINH LY TỬ BIỆT (chia ly, xa cách, xung khắc, tang tóc)!
- Nhân công chiết tuyết (công ăn việc làm đổ vỡ, dang dở).
- Thiên ôn, thiên hỏa (đề phòng dịch bệnh, hỏa hoạn… hạn trên trời rơi xuống)!
Những tuổi gặp cung “Quý nhân” (1), cung “Nhân công tiến điền” (5), “Cát khánh vượng nhân” (6), “Lục súc lợi, tiến điền tài” (12), “Kim ngân thiên lộc” (14), “Ra quan tiến lộc” (15) – là những tuổi có vận đỏ (may mắn) trong năm mới.
Những tuổi gặp cung “SINH LY, TỬ BIỆT” (4 , 16), và cung “BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH” (8) – là những tuổi hay gặp xui xẻo rủi ro trong năm mới.
Sau đây là vận hạn theo “THẬP BÁT CỤC” của các tuổi (tính từ tuổi Canh Ngọ – 1930 đến những người ra đời trong năm Ất Mùi 2015 vừa qua) sẽ gặp vận hạn gì trong năm mới Bính Thân – 2016:
1930 Canh Ngọ – BỆNH PHÙ – TUYỆT MỆNH
1931 Tân Mùi – Quý nhân
1932 Nhâm Thân – Thiên ôn, thiên hoả.
1933 Quý Dậu – Đại bại thoái điền.
1934 Giáp Tuất – Huyết quang lao bệnh.
1935 Ất Hợi – Lục súc lợi, tiến điền tài.
1936 Bính Tí – Ra quan tiến lộc.
1937 Đinh Sửu – Huyết quang lao bệnh
1938 Mậu Dần – Phu (thê), tử thoái lạc.
1939 Kỉ Mão – Huyết quang lao bệnh
1940 Canh Thìn – Lục súc lợi, tiến điền tài.
1941 Tân Tị – Cát khánh vượng nhân.
1942 Nhâm Ngọ – SINH LI, TỬ BIỆT
1943 Quý Mùi – Ra quan tiến lộc.
1944 Giáp Thân – Kim ngân thiên lộc
1945 Ất Dậu – Cát khánh vượng nhân.
1946 Bính Tuất – Huyết quang lao bệnh
1947 Đinh Hợi – Cát khánh vượng nhân.
1948 Mậu Tí – Huyết quang lao bệnh
1949 Kỉ Sửu – SINH LI, TỬ BIỆT
1950 Canh Dần – Nhân công chiết tuyết
1951 Tân Mão – Lục súc lợi, tiến điền tài.
1952 Nhâm Thìn – BỆNH PHÙ – TUYỆT MỆNH
1953 Quý Tị – Tử biệt, bại ngưu dương
1954 Giáp Ngọ – Thiên ôn , thiên hoả.
1955 Ất Mùi – Đồ hình hỏa quang
1956 Bính Thân – BỆNH PHÙ – TUYỆT MỆNH
1957 Đinh Dậu – Thiên ôn , thiên hoả.
1958 Mậu Tuất – Huyết quang lao bệnh
1959 Kỉ Hợi – Quý nhân
1960 Canh Tí – Nhân công tiến điền
1961 Tân Sửu – Thiên ôn , thiên hoả.
1962 Nhâm Dần – Sinh sản miếu vụ
1963 Quý Mão – BỆNH PHÙ – TUYỆT MỆNH
1964 GiápThìn – SINH LI, TỬ BIỆT
1965 Ất Tị – Đồ hình hỏa quang
1966 Bính Ngọ – Lục súc lợi, tiến điền tài.
1967 Đinh Mùi – SINH LI, TỬ BIỆT
1968 Mậu Thân – Lục súc lợi, tiến điền tài
1969 Kỉ Dậu – Sinh sản miếu vụ
1970 CanhTuất – Đại bại thoái điền.
1971 Tân Hợi – Ra quan tiến lộc
1972 Nhâm Tí – Quý nhân
1973 Quý Sửu – Kim ngân thiên lộc.
1974 Giáp Dần – Huyết quang lao bệnh
1975 Ất Mão – SINH LI, TỬ BIỆT
1976 Bính Thìn – SINH LI, TỬ BIỆT
1977 Đinh Tị – Huyết quang lao bệnh
1978 Mậu Ngọ – Cát khánh vượng nhân
1979 Kỉ Mùi – Nhân công chiết tuyết
1980 Canh Thân – SINH LI, TỬ BIỆT
1981 Tân Dậu – Huyết quang lao bệnh
1982 Nhâm Tuất – Đồ hình hỏa quang
1983 Quý Hợi – Đại bại thoái điền.
1984 Giáp Tí – Ra quan tiến lộc
1985 Ất Sửu – Huyết quang lao bệnh
1986 Bính Dần – Phu (thê), tử thoái lạc.
1987 Đinh Mão – Ra quan tiến lộc
1988 Mậu Thìn – Đồ hình hỏa quang
1989 Kỉ Tị – Huyết quang lao bệnh
1990 Canh Ngọ – Tử biệt, bại ngưu dương
1991 Tân Mùi – Sinh sản miếu vụ
1992 Nhâm Thân – Lục súc lợi, tiến điền tài
1993 Quý Dậu – Nhân công tiến điền
1994 Giáp Tuất – Phu (thê), tử thoái lạc.
1995 Ất Hợi – Cát khánh vượng nhân
1996 Bính Tí – Huyết quang lao bệnh
1997 Đinh Sửu – Phu (thê), tử thoái lạc.
1998 Mậu Dần – Ra quan tiến lộc
1999 Kỉ Mão – Phu (thê), tử thoái lạc.
2000 Canh Thìn – Cát khánh vượng nhân
2001 Tân Tị – Thiên ôn , thiên hoả
2002 Nhâm Ngọ – SINH LY TỬ BIỆT
2003 Quý Mùi – Huyết quang lao bệnh
2004 Giáp Thân – BỆNH PHÙ – TUYỆT MỆNH
2005 Ất Dậu – Thiên ôn , thiên hoả
2006 Bính Tuất – Phu (thê), tử thoái lạc.
2007 Đinh Hợi – Thiên ôn , thiên hoả
2008 Mậu Tí – Phu (thê), tử thoái lạc.
2009 Kỉ Sửu – SINH LI, TỬ BIỆT
2010 Canh Dần – Đại bại thoái điền
2011 Tân Mão – Cát khánh vượng nhân
2012 Nhâm Thìn – Tử biệt, bại ngưu dương
2013 Quý Tị – Kim ngân thiên lộc.
2014 Giáp Ngọ – Lục súc lợi, tiến điền tài
2015 Ất Mùi – SINH LI, TỬ BIỆT
Vậy những tuổi tốt nhất xông đất, xông nhà, mang may mắn đến cho chủ nhà trong năm mới sẽ là những người tuổi:
Tân Mùi – 1931 (Quý nhân)
Ất Hợi – 1935 (Lục súc lợi, tiến điền tài)
Bính Tý – 1936 (Ra quan tiến lộc)
Canh Thìn – 1940 (Lục súc lợi, tiến điền tài)
Tân Tị – 1941 (Cát khánh vượng nhân)
Quý Mùi – 1943 (Ra quan tiến lộc)
Giáp Thân – 1944 (Kim ngân thiên lộc)
Ất Dậu – 1945 (Cát khánh vượng nhân)
Đinh Hợi – 1947 (Cát khánh vượng nhân)
Tân Mão – 1951 (Lục súc lợi, tiến điền tài)
Kỷ Hợi – 1959 (Quý Nhân)
Canh Tý – 1960 (Nhân công tiến điền)
Bính Ngọ – 1966 (Lục súc lợi, tiến điền tài)
Mậu Thân – 1968 (Lục súc lợi, tiến điền tài)
Tân Hợi – 1971 (Ra quan tiến lộc)
Nhâm Tý – 1972 (Quý nhân)
Quý Sửu – 1973 (Kim ngân thiên lộc)
Mậu Ngọ – 1978 (Cát khánh vượng nhân)
Giáp Tý – 1984 (Ra quan tiến lộc)
Đinh Mão – 1987 (Ra quan tiến lộc)
Nhâm Thân – 1992 (Lục súc lợi, tiến điền tài)
Quý Dậu – 1993 (Nhân công tiến điền)
Ất Hợi – 1995 (Cát khánh vượng nhân)
Mậu Dần – 1998 (Ra quan tiến lộc)
Canh Thìn – 2000 (Cát khánh vượng nhân)
Tân Mão – 2011 (Cát khánh vượng nhân)
Quý Tị – 2013 (Kim ngân thiên lộc)
Giáp Ngọ – 2014 (Lục súc lợi, tiến điền tài)
Những tuổi dễ gặp vận hạn xấu trong năm tới (không nên xông đất, xông nhà trong ngày đầu năm) là các tuổi sau:
Canh Ngọ – 1930 (BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH)
Nhâm Ngọ – 1942 (SINH LY, TỬ BIỆT)
Kỷ Sửu – 1949 (SINH LY, TỬ BIỆT)
Nhâm Thìn – 1952 (BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH)
Bính Thân – 1956 (BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH)
Quý Mão – 1963 (BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH)
Giáp Thìn – 1964 (SINH LY, TỬ BIỆT)
Đinh Mùi – 1967 (SINH LY, TỬ BIỆT)
Ất Mão – 1975 (SINH LY, TỬ BIỆT)
Bính Thìn – 1976 (SINH LY, TỬ BIỆT)
Canh Thân – 1980 (SINH LY, TỬ BIỆT)
Nhâm Ngọ – 2002 (SINH LY TỬ BIỆT)
Giáp Thân – 2004 (BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH)
Kỷ Sửu – 2009 (SINH LY, TỬ BIỆT)
Ất Mùi – 2015 (SINH LY, TỬ BIỆT)
Những tuổi trên có thể coi như bị Kim Lâu, vợ chồng, con cái trong nhà có người rơi vào một trong các tuổi trên nên tránh việc động thổ, xây dựng sửa sang nhà ở; kị kết hôn.
(*) Ngày tốt xuất hành, mở hàng, động thổ đầu năm:
Trong tháng Giêng năm Bính Thân (tính theo âm lịch), các ngày tốt cho việc xuất hành, khởi công, mở hàng, động thổ là các ngày:
– Ngày mồng 1, ngày mồng 4, ngày mồng 8, ngày 11, ngày 14, ngày 16, ngày 17, ngày 26 và ngày 29 tháng Giêng.
(*) Hướng xuất hành:
– Ngày mồng 1 Tết là ngày Canh Thân. Theo phong tục Phương Đông, ngày Canh Thân có các hướng xuất hành như sau:
- Tài thần (cầu tài): Tây Nam (đi về phía Tây Nam đối với nơi mình đang cư trú).
- Hỷ thần (cầu hôn): Tây Bắc (đi về phía Tây Bắc đối với nơi mình đang cư trú).
- Hạc thần (gặp thần ác, nên tránh ): Đông Bắc !
Có nhiều cách tính ngày tốt xấu khác nhau tùy theo vùng miền, phong tục xông đất xông nhà cũng mỗi nơi mỗi khác. Trên đây là tổng kết kinh nghiệm của bản thân mình qua hơn 30 năm nghiên cứu và chiêm nghiệm thấy có kết quả. Mình viết ra đây với mong muốn để các bạn tham khảo và có thể thì thử nghiệm và tiếp tục chiêm nghiệm.
Tác giả: Nguyễn Bá Minh