Sao Thủy Diệu hay Thủy Đức Tinh Quân là một trong 5 vị Tinh Quân trong Đạo giáo. Ngài được miêu tả: “Thủy Đức Tinh Quân phương Bắc, thông thuộc vạn vật, bao gồm linh khí, vận thế tương ngộ trong trần thế này.
Thủy Thần con trai Hắc Đế, là Tiên Tâm Tử Thần tinh, ngài đứng đối diện đỉnh Côn Luân, ngự tại Tử Vi Cung, chủ nguyên khí là vị thần của nhà nông. Đầu đội mũ tinh tú, chân đứng trên chân trâu, áo thêu Hạc Thọ, tay cầm Ngọc Giản Thất Tinh bảo kiếm, Chùy Bạch Ngọc, cai quản thủy tộc, các loài cá…”

Sao Thủy Diệu còn được gọi là Thủy Thần (Thủy Tinh) là Phúc lộc tinh chủ bình an, giải trừ tai nạn, đi xa có lợi nhưng phụ nữ bất lợi về đường sông biển, ảnh hưởng vào các tháng 4 và tháng 8. Người mệnh Kim và Mộc hợp với hạn sao này, riêng người mệnh Hỏa thì hay bị khắc kỵ.

SAO THỦY DIỆU TỐT HAY XẤU?

Sao Thủy Diệu vốn là một phước lộc tinh nên nếu năm nay quý anh, chị được sao chủ là Thủy Diệu Tinh quân chiếu mệnh thì thật là một may mắn, vì những năm tuổi được sao Thủy Diệu chiếu mệnh sẽ có nhiều niềm vui, tài lộc may mắn trong cuộc sống, công việc làm ăn buôn bán cũng hết sức thuận lợi. Đặc biệt sao Thủy Diệu rất hợp với mệnh Kim, mệnh Mộc cũng rất tốt với nữ giới nếu đi làm ăn xa ắt mang được lộc về nhà. Ngược lại thì những người mệnh Hỏa sẽ gặp đôi chút trở ngại tuy nhiên điều đó là không đáng lo ngại vì thủy diệu vốn là một phước tinh.

Đặc tính của sao Thủy Diệu được thể hiện qua đoạn thơ sau:

Thuỷ diệu thuộc về thuỷ tinh
Trong năm nhịn nhục nhớ kiềm hiểm nguy
Đạo tặc phản phúc có khi
Huyền vũ chiếu mệnh lâm vào tà gian
Nam nữ vận mệnh bất an
Tháng Tư tháng Tám bị lụy trần ai
Văn thơ khẩu thiệt có hoài
Hành lo bày kế đa mưu với người
Tang khốc chẳng khỏi sầu ưu
Mất đồ hao của lao đao giữ gìn
Gặp ngườ quen lạ chớ tin
Bạc tiền mượn hỏi chớ lầm mà nguy

Loading...

NĂM TUỔI SAO THỦY DIỆU CHIẾU MẠNG

Nam giới tuổi: 12-21-30-39-48-57-66-75-84
Nữ giới tuổi: 09-18-27-36-45-54-63-72-81-90

Xem thêm bảng tính sao hạn:

TUỔI CỦA BẠN (tính theo lịch âm) SAO CHIẾU MỆNH
NAM NỮ
10 19 28 37 46 55 64 73 82 La hầu Kế đô
11 20 29 38 47 56 65 74 83 Thổ tú Vân hớn
12 21 30 39 48 57 66 75 84 Thủy diệu Mộc đức
13 22 31 40 49 58 67 76 85 Thái bạch Thái âm
14 23 32 41 50 59 68 77 86 Thái dương Thổ tú
15 24 33 42 51 60 69 78 87 Vân hớn La hầu
16 25 34 43 52 61 70 79 88 Kế đô Thái dương
17 26 35 44 53 62 71 80 89 Thái âm Thái bạch
18 27 36 45 54 63 72 81 90 Mộc đức Thủy diệu

Nhìn chung, sao Thủy Diệu là sao tốt về phúc lộc hỷ sự nên bạn không cần cúng giải hạn sao, tuy nhiên bạn vẫn có thể cúng nghênh sao để rước thêm phúc phần trong năm mới.

LỄ VẬT CÚNG SAO THỦY DIỆU

  1. 5 ngọn đèn hoặc nến
  2. Bài vị màu vàng của sao Thổ Tú
  3. Mũ vàng
  4. Đinh tiền vàng
  5. Gạo, muối
  6. Trầu cau
  7. Hương hoa, trái cây, phẩm oản
  8. Chai nước

Lưu ý: Tất cả đều màu đen, nếu thứ gì khác màu dùng giấy đen gói vào hoặc lót giấy đen xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.

CÁCH CÚNG SAO THỦY DIỆU

Để cúng nghênh sao Thủy Diệu bạn nên làm lễ dâng sao vào ngày 21 hàng tháng (tốt nhất là vào ngàu 21 tháng 1 âm lịch, vì ngày đó là ngày đức Thủy Diệu tinh quân giáng trần). Hãy thắp 7 ngọn nếp theo hình dưới đây. Bài vị màu đen ghi dòng chữ “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”

Cúng sao Thủy Diệu
Cúng sao Thủy Diệu

Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. 
Sau đó, mặt hướng về phía chính Bắc tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 19h đến 21h, qua 21h đem đốt bài vị là được.

VĂN KHẤN SAO THỦY DIỆU

Hiện nay trên mạng internet có rất nhiều trang web chia sẻ các bài văn khấn cúng sao giải hạn nhưng không đầy đủ và chưa chính xác. Bạn đọc cần lưu ý:

Mặc dù cấu trúc của bài văn khấn giải hạn cho tất cả các sao đều giống nhau nhưng tên gọi của các sao khác nhau nên khi cúng các bạn phải đọc chính xác tên sao thì mới linh nghiệm.

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương

Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế

Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế

Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân

Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân

Con kính lạy Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân

Con hình lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân

Tín chủ (chúng) con là:………(đọc đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh)
Hôm nay là ngày……… tháng……… năm………, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (đọc địa chỉ nơi cúng)……… để làm lễ cung nghênh và giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự an lành, tránh mọi điều dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Phục duy cẩn cáo!

Tải về máy tính: van-khan-sao-thuy-dieu.docx

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Loading...